Có khá nhiều sách giáo khoa và tài liệu tham khảo viết về các chủ đề này. Tuy nhiên với phương thức đào tạo từ xa có những đặc thù riêng, đòi hỏi học viên làm việc độc lập nhiều hơn, do đó cần phải có tài liệu hướng dẫn học tập thích hợp cho từng môn học. Tập tài liệu hướng dẫn học môn toán cao cấp A3
Bạn đang xem: Toán Cao Cấp A3 Pdf
ĐH Công nghi p Tp.HCM Wednesday, January 26, 2011dvnbaigiangdienbien.edu.vn.wordpress.com 3. Nguyễn Đình Trí – Phép tính Giải tích TOÁN CAO C P A3 Đ I H C A3 hàm nhiều biến – NXB Giáo dục. 4. Phan Quốc Khánh – Phép tính Vi tích phân (tập 2) PHÂN PH I CHƯƠNG TRÌNH PHÂN CH – NXB Giáo dục. S ti t: 45 ti 5. Đặng Văn Vinh – Slide bài giảng Toán A 3 —– – ĐH Bách khoa Tp.HCM. Chương 1. Hàm số nhiều biến số 6. Nguyễn Thừa Hợp – Giải tích (tập 1, 2) Chương 2. Tích phân bội – NXB ĐHQG Hà Nội. 7. Nguyễn Thủy Thanh – Bài tập Giải tích (tập 2) Chương 3. Tích phân đường – Tích phân mặt – NXB Giáo dục. Chương 4. Phương trình vi phân 8. James Stewart – Calculus concepts and contexts. Tài liệu tham khảo Biên so n: ThS. Đoàn Vương Nguyên Biên 1. Nguyễn Phú Vinh – Giáo trình Toán cao cấp A3 Download Slide bài gi ng Toán A3 t i Download ng A3 – ĐHCN TP. HCM. 2. Đỗ Công Khanh – Giải tích hàm nhiều biến dvnbaigiangdienbien.edu.vn.wordpress.com (tập 3, 4) – NXB ĐHQG TP. HCM. Chương 1. Hàm s nhi u bi n s Chương 1. Hàm s nhi u bi n s Ch 1. nhi Ch 1. nhi §1. Khái niệm cơ bản • Miền phẳng D kể cả biên ∂D được gọi là miền đóng, §2. Đạo hàm riêng – Vi phân miền phẳng D không kể biên ∂D là miền mở. §3. Khai triển Taylor của hàm hai biến số • Miền phẳng D được gọi là miền liên thông nếu có 1 §4. Cực trị của hàm hai biến số đường cong nằm trong D nối 2 điểm bất kỳ thuộc D . ………………………………………………………….. Miền liên thông có biên là 1 đường cong kín được gọi §1. KHÁI NIỆM CƠ BẢN là miền đơn liên (hình a); có biên là nhiều đường cong kín rời nhau là miền đa liên (hình b). 1.1. Các định nghĩa a) Miền phẳng • Trong mặt phẳng Oxy , hình phẳng D giới hạn bởi các đường cong kín được gọi là miền phẳng. Tập hợp các đường cong kín giới hạn D được gọi là biên của D , ký hiệu ∂D hay Γ . Đặc biệt, mặt phẳng Oxy được xem là miền phẳng với biên ở vô cùng. Chương 1. Hàm s nhi u bi n s Chương 1. Hàm s nhi u bi n s Ch 1. nhi Ch 1. nhi b) Lân cận của một điểm c) Hàm số hai biến số • Trong mặt phẳng Oxy cho tập D ⊂ ℝ2 . • Khoảng cách giữa 2 điểm M1 (x1, y1 ), M 2 (x 2 , y2 ) là: Tương ứng f : D → ℝ cho tương ứng mỗi (x , y ) ∈ D ( ) (x1 − x 2 ) + (y1 − y2 ) . 2 2 với một giá trị z = f (x , y ) ∈ ℝ duy nhất được gọi là d M 1 , M 2 = M 1M 2 = hàm số hai biến số x , y . • Tập D ⊂ ℝ2 được gọi là miền xác định (MXĐ) của hàm • Hình tròn S (M , ε) mở có tâm ε số f (x , y ), ký hiệu là Df . Miền giá trị của hàm f (x , y ) là: M (x , y ), bán kính ε > 0 được • { } G = z = f (x , y ) ∈ ℝ (x , y ) ∈ Df . M gọi là một lân cận của điểm M . Chú ý Nghĩa là: • Trong trường hợp xét hàm số f (x , y ) mà không nói gì M 0 (x 0 , y 0 ) ∈ S (M , ε) ⇔ (x − x 0 )2 + (y − y0 )2 ĐH Công nghi p Tp.HCM Wednesday, January 26, 2011dvnbaigiangdienbien.edu.vn.wordpress.com Chương 1. Hàm s nhi u bi n s Chương 1. Hàm s nhi u bi n s Ch 1. nhi Ch 1. nhi 1.2. Giới hạn của hàm số hai biến số • Hàm có nhiều hơn hai biến được định nghĩa tương tự. a) Điểm tụ • Trong mpOxy cho dãy điểm M n (x n , yn ), n = 1, 2, … VD 1. • Hàm số f (x , y ) = 3x 2y − cos xy có Df = ℝ2 . Điểm M 0 (x 0 , y 0 ) được gọi là điểm tụ của dãy trên nếu mọi lân cận của M 0 đều chứa vô số phần tử của dãy. • Hàm số z = 4 − x 2 − y 2 có MXĐ là hình tròn đóng • Điểm M 0 (x 0 , y 0 ) được gọi là điểm tụ của tập D ⊂ ℝ 2 tâm O(0; 0), bán kính R = 2 . nếu mọi lân cận của điểm M 0 đều chứa vô số điểm • Hàm số z = ln(4 − x 2 − y 2 ) có MXĐ là hình tròn mở thuộc D . b) Định nghĩa giới hạn (giới hạn bội) tâm O(0; 0), bán kính R = 2 . • Điểm M 0 (x 0 , y 0 ) được gọi là giới hạn của dãy điểm • Hàm số z = f (x , y ) = ln(2x + y − 3) có MXĐ là nửa M n (x n , yn ), n = 1, 2,… nếu M 0 (x 0 , y 0 ) là điểm tụ duy mp mở có biên d : 2x + y − 3 = 0 , không chứa O . nhất của dãy. Chương 1. Hàm s nhi u bi n s Chương 1. Hàm s nhi u bi n s Ch 1. nhi Ch 1. nhi x →0 n →∞ Ký hiệu là: lim M n = M 0 hay M n M 0 . → xy xy y →0 Giải. 0 ≤ f (x , y ) = ≤ = x → 0 . n →∞ x2 + y2 y2 • Hàm số f (x, y ) có giới hạn là L ∈ ℝ ∪ {±∞} khi Mn f (x , y ) = 0 . lim Vậy dần đến M 0 nếu lim f (xn , yn ) = L . Ký hiệu: (x ,y )→(0,0) n →∞ lim f (x , y ) = f (x , y ) = lim f (M ) = L. lim Nhận xét x →x 0 (x ,y )→(x 0 ,y0 ) M →M 0 • Nếu đặt x = x 0 + r cos ϕ, y = y 0 + r sin ϕ thì: y →y0 (x , y ) → (x 0 , y0 ) ⇔ r → 0 . 2x 2y − 3x − 1 3 =− . lim VD 2. sin(x 2 + y 2 ) xy 2 + 3 2 (x , y )→(1,−1) lim VD 4. Tìm . x 2 + y2 (x ,y )→(0,0) xy f (x , y ), với f (x , y ) = lim VD 3. Tìm . Giải. Đặt x = r cos ϕ, y = r sin ϕ , ta có: (x ,y )→(0,0) x 2 + y2 Chương 1. Hàm s nhi u bi n s Chương 1. Hàm s nhi u bi n s Ch 1. nhi Ch 1. nhi c) Giới hạn lặp sin(x 2 + y 2 ) sin r 2 = lim = 1. lim • Giới hạn theo từng biến khi M n dần đến M 0 của hàm số x 2 + y2 r2 (x ,y )→(0,0) r →0 f (x , y ) được gọi là giới hạn lặp. 2xy VD 5. Cho hàm số f (x , y ) = . Khi x → x 0 trước, y → y 0 sau thì ta viết: x + y2 2 lim lim f (x , y ). lim f (x , y ) không tồn tại. Chứng tỏ rằng y →y 0 x →x 0 (x ,y )→(0,0) Khi y → y 0 trước, x → x 0 sau thì ta viết: Giải. Đặt x = r cos ϕ, y = r sin ϕ , ta có: lim lim f (x , y ). x →x 0 y →y 0 r 2 sin 2ϕ sin x 2 − sin y 2 f (x , y ) = lim = sin 2ϕ. lim VD 6. Xét hàm số f (x , y ) = . Ta có: r2 (x ,y )→(0,0) r →0 x 2 + y2 Do giới hạn phụ thuộc vào ϕ nên không duy nhất. − sin y 2 lim lim f (x , y ) = lim = −1 , Vậy lim f (x , y ) không tồn tại. y2 y →0 x → 0 y →0 (x ,y )→(0,0)Toán cao c p A3 Đ i h c 2ĐH Công nghi p Tp.HCM Wednesday, January 26, 2011dvnbaigiangdienbien.edu.vn.wordpress.com Chương 1. Hàm s nhi u bi n s Chương 1. Hàm s nhi u bi n s Ch 1. nhi Ch 1. nhi sin x 2 Nhận xét lim lim f (x , y ) = lim = 1. • Nếu lim lim f (x , y ) ≠ lim lim f (x , y ) thì không tồn x2 x →0 y → 0 x →0 y →y0 x →x 0 x →x 0 y →y 0 Vậy lim lim f (x , y ) ≠ lim lim f (x , y ). lim f (x , y ). tại y →0 x →0 x →0 y →0 (x ,y )→(x 0 ,y0 ) • Sự tồn tại giới hạn lặp không kéo theo sự tồn tại giới • Định lý hạn bội và ngược lại. Trong ℝ2 cho hình vuông H có 1 đỉnh là M 0 (x 0 , y 0 ) 1.3. Hàm số liên tục và hàm số f (x , y ) xác định trong H . • Hàm số f (x , y ) liên tục tại M 0 (x 0 , y0 ) ∈ D ⊂ ℝ2 nếu f (x , y ) = L ∈ ℝ và mỗi y ∈ Y lim Nếu tồn tại (x ,y )→(x 0 ,y 0 ) f (x , y ) = f (x 0 , y 0 ). lim tồn tại ϕ(y ) = lim f (x , y ) ∈ ℝ thì: (x ,y )→(x 0 ,y0 ) x →x 0 • Hàm số f (x , y ) liên tục trên tập D ⊂ ℝ2 nếu nó liên tục lim lim f (x , y ) = lim ϕ(y ) = L . y →y 0 x →x 0 y →y 0 tại mọi điểm thuộc D . Chương 1. Hàm s nhi u bi n s Chương 1. Hàm s nhi u bi n s Ch 1. nhi Ch 1. nhi Chú ý §2. ĐẠO HÀM RIÊNG – VI PHÂN Hàm số f (x , y ) liên tục trên miền đóng giới nội D thì nó 2.1. Đạo hàm riêng a) Đạo hàm riêng cấp 1 đạt giá trị lớn nhất (max) và nhỏ nhất (min) trên D . • Cho hàm số f (x , y ) xác định trên miền mở D ⊂ ℝ 2 sin x 2 − sin y 2 VD 7. Xét sự liên tục của f (x , y ) = chứa điểm M 0 (x 0 , y 0 ). Cố định y0 , nếu hàm số f (x , y 0 ) . x 2 + y2 có đạo hàm tại x 0 thì ta gọi đạo hàm đó là đạo hàm riêng Giải. Với (x , y ) ≠ (0, 0) thì hàm số f (x , y ) xác định nên theo biến x của hàm số f (x , y ) tại (x 0 , y 0 ). liên tục. ∂f Ký hiệu: fx (x 0 , y 0 ) hay fx/ (x 0 , y 0 ) hay (x , y ). Tại (0, 0) thì lim f (x , y ) không tồn tại (VD 6). ∂x 0 0 (x ,y )→(0,0) f (x , y0 ) − f (x 0 , y0 ) Vậy hàm số f (x , y ) liên tục trên ℝ2 \ {(0, 0)}. / Vậy fx (x 0 , y0 ) = lim . x − x0 x →x 0 …………………………………………………………… Chương 1. Hàm s nhi u bi n s Chương 1. Hàm s nhi u bi n s Ch 1. nhi Ch 1. nhi x2 + 1 • Tương tự, đạo hàm riêng theo biến y tại (x 0 , y 0 ) là: VD 2. Tính các đạo hàm riêng của z = ln . x 2 + y2 + 1 f (x 0 , y ) − f (x 0 , y0 ) fy/ (x 0 , y0 ) = lim . y − y0 x y →y 0 VD 3. Tính các đạo hàm riêng của z = cos tại (π; 4). y Chú ý ∂f df 2 VD 4. Tính các đạo hàm riêng của f (x , y, z ) = e x y sin z . • Nếu f (x ) là hàm số một biến x thì fx/ = = . ∂x dx • Hàm số nhiều hơn hai biến có định nghĩa tương tự. b) Đạo hàm riêng cấp cao • Đạo hàm riêng (nếu có) của hàm số fx/ (x , y ), fy/ (x , y ) VD 1. Tính các đạo hàm riêng của hàm số: f (x , y ) = x 4 − 3x 3y 2 + 2y 3 − 3xy tại (−1; 2). được gọi là các đạo hàm riêng cấp hai của f (x , y ).Toán cao c p A3 Đ i h c 3ĐH Công nghi p Tp.HCM Wednesday, January 26, 2011dvnbaigiangdienbien.edu.vn.wordpress.com Chương 1. Hàm s nhi u bi n s Chương 1. Hàm s nhi u bi n s Ch 1. nhi Ch 1. nhi Ký hiệu: VD 5. Tính các đạo hàm riêng cấp hai của hàm số: ∂ ∂f ∂ 2 f f (x , y ) = x 3ey + x 2y 3 − y 4 tại (−1; 1). f // = fxx = ( fx ) = = , ∂x ∂ x 2 ∂x 2 x x VD 6. Cho hàm số f (x , y ) = x 5 + y 4 − x 4y 5 . ∂ ∂f ∂ 2 f ( )y = // = fyy = fy = f , Giá trị của đạo hàm riêng cấp năm f (5)2 (1; −1) là: ∂y ∂ y ∂y 2 y2 3 xy ∂ ∂f A. f (5)2 (1; −1) = 480 ; B. f (5)2 (1; −1) = −480 ; 2 = ∂ f , fxy = fxy = ( fx ) // = 3 3 xy xy ∂y ∂ x ∂y ∂x y C. f (5)2 (1; −1) = 120 ; D. f (5)2 (1; −1) = −120 . 3 3 ∂ ∂f xy xy 2 = ∂ f . ( )x // fyx = fyx = fy = ∂x ∂ y ∂x ∂y • Định lý Schwarz Nếu hàm số f (x , y ) có các đạo hàm riêng fxy/ , fyx liên / // • Hàm số nhiều hơn 2 biến và đạo hàm riêng cấp cao hơn tục trong miền mở D ⊂ ℝ 2 thì fxy/ = fyx . / // 2 có định nghĩa tương tự. Chương 1. Hàm s nhi u bi n s Chương 1. Hàm s nhi u bi n s Ch 1. nhi Ch 1. nhi +) 2x −y b) Định nghĩa Đạo hàm riêng z (m−2n n 2 (m ≥ 2) của z = e VD 7. là: xm y x • Nếu trong lân cận S (M 0 , ε) với số gia ∆x , ∆y mà số n m +n 2x −y B. (−1)m 2m +n e 2x −y ; A. (−1) 2 e ; gia ∆f tương ứng có thể viết được dưới dạng: C. (−1)m 2m e 2x −y ; D. (−1)n 2m e 2x −y . ∆f = A.∆x + B.∆y + O (r ), r = (∆x )2 + (∆y )2 , 2.2. Vi phân trong đó A, B là những số chỉ phụ thuộc vào điểm 2.2.1. Vi phân cấp 1 M 0 (x 0 , y 0 ) và hàm f (x , y ), không phụ thuộc ∆x , ∆y a) Số gia của hàm số thì đại lượng A.∆x + B.∆y được gọi là vi phân của • Cho hàm số f (x , y ) xác định trong lân cận S (M 0 , ε) hàm số f (x , y ) tại điểm M 0 (x 0 , y 0 ). của điểm M 0 (x 0 , y0 ). Cho x một số gia ∆x và y một • Khi đó, f (x , y ) được gọi là khả vi tại điểm M 0 (x 0 , y 0 ). số gia ∆y , khi đó hàm f (x , y ) có tương ứng số gia: Ký hiệu là: df (x 0 , y 0 ) = A.∆x + B.∆y. ∆f = f (x 0 + ∆x , y0 + ∆y ) − f (x 0 , y0 ). Chương 1. Hàm s nhi u bi n s Chương 1. Hàm s nhi u bi n s Ch 1. nhi Ch 1. nhi c) Định lý Nhận xét • Xét những điểm M (x 0 + ∆ x , y 0 + ∆ y ) dịch chuyển • Nếu hàm số f (x , y ) có các đạo hàm riêng trong lân cận trên đường đi qua M 0 song song O x . Khi đó ∆ y = 0 : nào đó của (x 0 , y 0 ) và các đạo hàm riêng này liên tục ∆ f = f (x 0 + ∆ x , y 0 ) − f (x 0 , y 0 ) = A.∆ x + O (∆ x ) tại (x 0 , y 0 ) thì f (x , y ) khả vi tại (x 0 , y 0 ). ∆f = A ⇒ A = fx/ (x 0 , y 0 ) . ⇒ lim VD 8. Cho hàm f (x , y ) = x 2e x −y − y 5 . Tính df (1; −1). ∆x → 0 ∆ x ∆f 2 −y = B ⇒ B = fy/ (x 0 , y 0 ) . sin(xy 2 ). VD 9. Tính vi phân cấp 1 của hàm z = e x Tương tự, lim ∆y → 0 ∆ y Suy ra df (x , y ) = fx/ (x , y ).∆ x + fy/ (x , y ).∆ y . 2.2.2. VI PHÂN CẤP CAO a) Vi phân cấp 2 • Xét f (x , y ) = x ⇒ df (x , y ) = ∆x ⇒ dx = ∆x . • Giả sử f (x , y ) là hàm khả vi với x , y là các biến độc Tương tự, dy = ∆y . Vậy: lập. Các số gia dx = ∆x , dy = ∆y tùy ý độc lập với df (x , y ) = fx/ (x , y )dx + fy/ (x , y )dy. x , y nên được xem là hằng số đối với x , y .Toán cao c p A3 Đ i h c 4ĐH Công nghi p Tp.HCM Wednesday, January 26, 2011dvnbaigiangdienbien.edu.vn.wordpress.com Chương 1. Hàm s nhi u bi n s Chương 1. Hàm s nhi u bi n s Ch 1. nhi Ch 1. nhi • Vi phân của df (x , y ) được gọi là vi phân cấp 2 của b) Vi phân cấp n f (x , y ). Ký hiệu và công thức: n ( ) ∑C d n f = d d n −1 f = dx k dy n −k . k (n ) f d f = d (df ) = fx′′dx + 2 fxydxdy + fy′′dy . n x k y n −k ′′ 2 2 2 k =0 2 2 (n ) (n ) f (0 )n = f (nn ) , n =f f Trong đó , Chú ý x ny 0 xn xy y • Nếu x , y là các biến không độc lập (biến trung gian) 0 0n dx dy = dx , dx dy = dy n . n n x = x (ϕ, ψ ), y = y(ϕ, ψ ) thì công thức trên không còn đúng nữa. Sau đây ta chỉ xét trường hợp x , y độc lập. VD 12. Tính vi phân cấp 3 của hàm số f (x , y ) = x 3y 2 . VD 10. Cho hàm số f (x , y ) = x 2y 3 + xy 2 − 3x 3y 5 . Tính vi phân cấp hai df 2 (2; −1). VD 13. Tính vi phân d 3z của hàm số z = e 2x cos 3y . VD 11. Tính vi phân cấp 2 của hàm f (x , y ) = ln(xy 2 ). Chương 1. Hàm s nhi u bi n s Chương 1. Hàm s nhi u bi n s Ch 1. nhi Ch 1. nhi 2.3. Đạo hàm của hàm số hợp Tính trực tiếp như sau: a) Hàm hợp với một biến độc lập ω(t ) = (3t 2 − t )2 sin t • Cho f (x , y ) là hàm khả vi đối với x , y và x , y là những ⇒ ω ′(t ) = 2(3t 2 − t )(6t − 1)sin t + (3t 2 − t )2 cos t hàm khả vi đối với biến độc lập t . Khi đó, hàm hợp của = 2xy(6t − 1) + x 2 cos t . biến t là ω(t ) = f (x (t ), y(t )) khả vi. Ta có: df dx dy VD 15. Cho f (x, y ) = ln(x 2 + y 2 ), y = sin2 x . Tính . ω′(t ) = fx/+ fy/ . dx dt dt Giải VD 14. Tính ω ′(t ) với hàm số f (x , y ) = x 2y và / / = ln(x 2 + y 2 ) + ln(x 2 + y 2 ) (sin 2 x )/ df x = 3t 2 − t, y = sin t . x y x dx dx dy Giải. ω ′(t ) = fx/ . + fy/ . 2x + 2y sin 2x 2x 2y sin 2x = + = dt dt . 2 2 2 2 x 2 + y2 x +y x +y = 2xy(3t 2 − t )t + x 2 (sin t )t = 2xy(6t − 1) + x 2 cos t . / / Chương 1. Hàm s nhi u bi n s Chương 1. Hàm s nhi u bi n s Ch 1. nhi Ch 1. nhi b) Hàm hợp với hai biến độc lập Giả sử các hàm trên đều khả vi, đạo hàm 2 vế (*) ta được: • Cho f (x , y ) là hàm khả vi đối với x , y và x , y là những Fx/ + Fz/ .z x = 0, Fy/ + Fz/ .zy = 0 . / / hàm khả vi đối với hai biến độc lập ϕ, ψ . Khi đó, hàm Fy/ Fx/ (F ) hợp của 2 biến ϕ, ψ là ω(ϕ, ψ) = f (x (ϕ, ψ), y(ϕ, ψ)) / / / Vậy z x = − , zy = − ≠0 . z Fz/ Fz/ khả vi. Ta có: ω/ = fx/ .x ϕ + fy/ .y ϕ , ω/ = fx/ .x ψ + fy/ .y ψ . / / / / ϕ ψ VD 16. Cho hàm ẩn z (x , y ) thỏa phương trình: 2.4. Đạo hàm của hàm số ẩn (hai biến) / / xyz = cos(x + y + z ). Tính z x , zy . • Hàm z(x , y ) xác định trên Dz ⊂ ℝ2 thỏa phương trình VD 17. Cho hàm ẩn z(x , y ) thỏa phương trình mặt cầu: F (x , y, z (x , y )) = 0, ∀(x , y ) ∈ D ⊂ Dz (*) được gọi là / x 2 + y 2 + z 2 − 2x + 4y − 6z − 2 = 0 . Tính zy . hàm số ẩn hai biến xác định bởi (*). ……………………………………………………Toán cao c p A3 Đ i h c 5ĐH Công nghi p Tp.HCM Wednesday, January 26, 2011dvnbaigiangdienbien.edu.vn.wordpress.com Chương 1. Hàm s nhi u bi n s Chương 1. Hàm s nhi u bi n s Ch 1. nhi Ch 1. nhi Khai triển Maclaurin §3. KHAI TRIỂN TAYLOR HÀM HAI BIẾN 3.1. Công thức Taylor Tại lân cận O(0; 0), khai triển Maclaurin f (x , y ) là: Cho hàm số f (x , y ) có đạo hàm riêng đến cấp n + 1 d n f (0; 0) df (0; 0) f (x , y ) = f (0; 0) + + … + + O(ρ n ). trong miền mở D chứa điểm M 0 (x 0 ; y 0 ). 1! n! Giả sử N (x 0 + ∆x ; y 0 + ∆y ) ∈ D và MN ⊂ D . Trong đó, dx = x , dy = y , ρ = x 2 + y 2 . Đặt dx = ∆x = x − x 0 , dy = ∆y = y − y 0 . Các khai triển Maclaurin hàm 1 biến cần nhớ Khai triển Taylor hàm f (x , y ) ở lân cận điểm M 0 là: 1 = 1 + x + x 2 + … + x n + O(x n ). d n f (M 0 ) 1) df (M 0 ) 1−x f (x , y ) = f (M 0 ) + + … + + O(ρ n ). 1! n! x2 xn x 2) e x = 1 + + + O(x n ) . + … + Trong đó, ρ = (x − x 0 )2 + (y − y 0 )2 . 1! 2! n! Chương 1. Hàm s nhi u bi n s Chương 1. Hàm s nhi u bi n s Ch 1. nhi Ch 1. nhi • df (x , y ) = fx′(x , y )dx + fy′(x , y )dy 2 3 4 xx x x + … + O(x n ). 3) ln(1 + x ) = − + − 1 2 3 4 = y x ln ydx + xy x −1dy ⇒ df (1;1) = dy = y − 1; x2 x4 x6 + … + O(x n ). 4) cos x = 1 − + − 2! 4 ! 6! • d 2 f (x , y ) = fx′′dx 2 + 2 fxydxdy + fy′′dy 2 ′′ x x3 x5 x7 2 2 5) sin x = − + − + … + O(x n ). 1! 3! 5! 7 ! = y x ln2 ydx 2 + 2y x −1(x ln y +1)dxdy + x (x − 1)y x −2dy 2 3.2. Các ví dụ ⇒ d 2 f (1;1) = 2dxdy = 2(x − 1)(y − 1). VD 1. Khai triển Taylor ở lân cận điểm (1; 1) của hàm số f (x , y ) = y x đến số hạng bậc hai. Vậy y x = 1 + (y − 1) + (x − 1)(y − 1) + O(ρ 2 ), Giải. Ta có: ρ = (x − 1)2 + (y − 1)2 . • f (1;1) = 1; Chương 1. Hàm s nhi u bi n s Chương 1. Hàm s nhi u bi n s Ch 1. nhi Ch 1. nhi §4. CỰC TRỊ CỦA HÀM HAI BIẾN SỐ VD 2. Khai triển Maclaurin của hàm số 4.1. Định nghĩa (cực trị địa phương) f (x , y ) = cos(x 2 + y 2 ) đến số hạng bậc 4. • Hàm số z = f (x , y ) đạt cực trị địa phương (gọi tắt là cực trị) tại M 0 (x 0 , y 0 ) nếu với mọi điểm M (x , y ) khá 2 VD 3. Khai triển Maclaurin của hàm số z = e x sin y đến gần nhưng khác M 0 thì hiệu ∆ f = f (x , y ) − f (x 0 , y 0 ) số hạng bậc 5. có dấu không đổi. • Nếu ∆ f > 0 thì f ( x 0 , y 0 ) được gọi là giá trị cực tiểu 2 VD 4. Khai triển Maclaurin của hàm số z = (1 + y )x đến và M 0 là điểm cực tiểu của z = f ( x , y ) . số hạng bậc 6. • Nếu ∆ f ĐH Công nghi p Tp.HCM Wednesday, January 26, 2011dvnbaigiangdienbien.edu.vn.wordpress.com Chương 1. Hàm s nhi u bi n s Chương 1. Hàm s nhi u bi n s Ch 1. nhi Ch 1. nhi Khi đó: 4.2. ĐỊNH LÝ AC − B 2 > 0 a) Điều kiện cần • Nếu ⇒ f (x , y ) đạt cực tiểu tại M 0 . • Nếu hàm số z = f (x , y ) đạt cực trị tại M 0 (x 0 , y0 ) và A>0 tại đó hàm số có đạo hàm riêng thì: AC − B 2 > 0 • Nếu fx′(x 0, y 0 ) = fy′(x 0, y 0 ) = 0. ⇒ f (x , y ) đạt cực đại tại M 0 . A 0, y > 0). x y • Để tìm cực trị có điều kiện của hàm số f (x , y ) ta dùng Khẳng định đúng là: A. z đạt cực tiểu tại M (2; 5) và giá trị cực tiểu z = 39 . phương pháp khử hoặc nhân tử Lagrange. B. z đạt cực tiểu tại M (5; 2) và giá trị cực tiểu z = 30 . a) Phương pháp khử C. z đạt cực đại tại M (2; 5) và giá trị cực đại z = 39 . • Từ phương trình ϕ(x , y ) = 0 ta rút x hoặc y thế vào D. z đạt cực đại tại M (5; 2) và giá trị cực đại z = 30 . f (x , y ), sau đó tìm cực trị của hàm một biến.Toán cao c p A3 Đ i h c 7ĐH Công nghi p Tp.HCM Wednesday, January 26, 2011dvnbaigiangdienbien.edu.vn.wordpress.com Chương 1. Hàm s nhi u bi n s Chương 1. Hàm s nhi u bi n s Ch 1. nhi Ch 1. nhi VD 7. Tìm điểm cực trị của hàm z = x 2y thỏa điều kiện: • Bước 3. Tính vi phân cấp 2 tại M 0 (x 0 , y 0 ) ứng với λ 0 : x − y + 3 = 0. ′′ ′′ ′′ d 2L(M 0 ) = Lx 2dx 2 + 2Lxydxdy + Ly 2dy 2 . b) Phương pháp nhân tử Lagrange Các vi phân dx , dy phụ thuộc vào điều kiện ràng buộc: fy/ fx/ d ϕ(x , y ) = ϕ ′ (x , y )dx + ϕ ′ (x , y )dy = 0 (1) Tại điểm cực trị (x , y ) của f , gọi λ = − =− là 00 x00 y00 ϕ/ / ϕy (dx )2 + (dy )2 > 0 (2). x nhân tử Lagrange. Để tìm cực trị ta thực hiện các bước: • Bước 4. Từ điều kiện ràng buộc (1) và (2), ta có: • Bước 1. Lập hàm phụ (hàm Lagrange): Nếu d 2L(M 0 ) > 0 thì f (x , y ) đạt cực tiểu tại M 0 . L(x , y, λ ) = f (x , y ) + λϕ(x , y ). Nếu d 2L(M 0 ) 0 . thỏa điều kiện ϕ(x , y ) = 0 (chỉ cần tìm điểm dừng). Chương 1. Hàm s nhi u bi n s Chương 2. Tích phân b i Ch 1. nhi Ch 2. §1. Tích phân bội hai (tích phân kép) • Bước 3. Giá trị max f (x , y ), min f (x , y ) tương ứng là §2. Tích phân bội ba D D §3. Ứng dụng của tích phân bội giá trị lớn nhất, nhỏ nhất trong tất cả các giá trị sau: ………………………….. f (M 1 ), …, f (M m ), f (N 1 ),…, f (N n ), f (P1 ),…, f (Pp ). §1. TÍCH PHÂN BỘI HAI VD 12. Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số 1.1. Bài toán mở đầu (thể tích khối trụ cong) 3 • Xét hàm số z = f (x , y ) f (x , y ) = x 2 + y 2 trong miền D : x 2 − x + y 2 ≤ . 4 liên tục, không âm và VD 13. Cho hàm số f (x , y ) = x 2 + y 2 − xy + x + y . một mặt trụ có các Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của f (x , y ) trong miền đường sinh song song D : x ≤ 0, y ≤ 0, x + y ≥ −3 . với Oz , đáy là miền VD 14. Tìm max, min của z = sin x + sin y + sin(x +y ) phẳng đóng D trong π π mpOxy . trong miền D : 0 ≤ x ≤ , 0 ≤ y ≤ . 2 2 ………………………………………………………Toán cao c p A3 Đ i h c 8ĐH Công nghi p Tp.HCM Wednesday, January 26, 2011dvnbaigiangdienbien.edu.vn.wordpress.com Chương 2. Tích phân b i Chương 2. Tích phân b i Ch 2. Ch 2. 1.2. Tích phân bội hai • Để tính thể tích khối trụ, ta chia miền D thành n phần không dẫm lên nhau ∆Si , i = 1; n . Diện tích mỗi phần a) Định nghĩa • Cho hàm số f (x , y ) xác định trên miền D đóng và bị cũng ký hiệu là ∆Si . Khi đó, khối trụ cong được chia thành n khối trụ nhỏ. Trong mỗi phần ∆Si ta lấy điểm chặn trong mặt phẳng Oxy . Chia miền D một cách tùy ý thành n phần không dẫm M i (xi ; yi ) tùy ý và thể tích V của khối trụ là: lên nhau, diện tích mỗi phần là ∆Si , i = 1; n . n V ≈ ∑ f (xi ; yi )∆Si . Lấy n điểm tùy ý M i (x i ; yi ) ∈ ∆Si , i = 1; n . Khi đó, i =1 { } n • Gọi di = max d (A, B ) A, B ∈ ∆Si là đường kính của I n = ∑ f (x i ; yi )∆Si được gọi là tổng tích phân của i =1 n ∑ f (xi ; yi )∆Si . ∆Si . Ta có: V = f (x , y ) trên D (ứng với phân hoạch ∆Si và các điểm lim max d →0 i =1 i chọn M i ). Chương 2. Tích phân b i Chương 2. Tích phân b i Ch 2. Ch 2. n ∫∫ f (x, y )dxdy , ta nói hàm số ∑ f (xi , yi )∆Si • Nếu tồn tại tích phân • Nếu giới hạn I = lim tồn tại hữu max di →0 i =1 D hạn, không phụ thuộc vào phân hoạch ∆Si và cách chọn f (x , y ) khả tích trên miền D ; f (x , y ) là hàm dưới dấu tích phân; x và y là các biến tích phân. điểm M i thì số thực I được gọi là tích phân bội hai của hàm số f (x , y ) trên miền D . Nhận xét ∫∫ f (x , y )dS . Ký hiệu là: I = S (D ) = ∫∫ dxdy (diện tích của miền D ). D D Nếu f (x , y ) > 0 , liên tục trên D thì thể tích hình trụ có • Chia miền D bởi các đường thẳng song song với Ox , Oy ta được ∆Si = ∆x i .∆yi hay dS = dxdy . các đường sinh song song với Oz , hai đáy giới hạn bởi các mặt z = 0 , z = f (x , y ) là V = ∫∫ f (x , y )dxdy . ∫∫ f (x, y)dS = ∫∫ f (x , y )dxdy. Vậy I = D D D Chương 2. Tích phân b i Chương 2. Tích phân b i Ch 2. Ch 2. b) Định lý • Tính chất 3 Hàm f (x , y ) liên tục trong miền D đóng và bị chặn thì Nếu chia miền D thành D1, D2 bởi đường cong có diện khả tích trong D . tích bằng 0 thì: ∫∫ f (x, y )dxdy = ∫∫ f (x, y )dxdy + ∫∫ f (x, y )dxdy . 1.3. Tính chất của tích phân bội hai Giả thiết rằng các tích phân dưới đây đều tồn tại. D D1 D2 ∫∫ f (x, y )dxdy = ∫∫ f (u, v )dudv . • Tính chất 1. 1.4. PHƯƠNG PHÁP TÍNH D D 1.4.1. Đưa về tích phân lặp • Tính chất 2 a) Định lý (Fubini) ∫∫ dxdy = ∫∫ fdxdy ± ∫∫ gdxdy ; Giả sử tích phân I = ∫∫ f (x , y )dxdy tồn tại, trong đó D D D D ∫∫ kf (x , y )dxdy = k ∫∫ f (x , y )dxdy, k ∈ ℝ . D = {(x , y ) : a ≤ x ≤ b, y1(x ) ≤ y ≤ y2 (x )}, D DToán cao c p A3 Đ i h c 9ĐH Công nghi p Tp.HCM Wednesday, January 26, 2011dvnbaigiangdienbien.edu.vn.wordpress.com Chương 2. Tích phân b i Chương 2. Tích phân b i Ch 2. Ch 2. y 2 (x ) Chú ý ∫ và với mỗi x ∈ cố định, f (x , y )dy tồn tại. 1) Nếu miền D là hình chữ nhật, D = {(x , y ) : a ≤ x ≤ b, c ≤ y ≤ d } = ×
Xem thêm: Giải Bài Tập Bản Đồ Địa Lý 8 Bài 8: Tình Hình Phát Triển Kinh Tế
(xy′ ) 2 ∫ f (x , y )ds = + 1 dy. và nằm trong góc phần 8 thứ nhất nối từ điểm A(0; 1; 0) L a đến điểm B(1; 0; 1).Toán cao c p A3 Đ i h c 20
Cảm ơn bạn đã đọc bài viết Toán Cao Cấp A3 Pdf . Đừng quên truy cập Chaolong TV kênh trực tiếp bóng đá số 1 Việt Nam hiện nay để có những phút giây thư giãn cùng trái bóng tròn !